Top 9 Dàn ý các dạng nghị luận văn học thường gặp

Mục Lục
1
Nghị luận về một bài thơ, đoạn thơ
I. Mở bài
- Khái quát vị trí của tác phẩm trong giai đoạn nào .
- Tóm tắt khái quát nội dung đoạn thơ, bài thơ.
- Trích dẫn một phần hoặc toàn bộ văn bản.
II. Thân bài
- Giới thiệu:
- Tác giả (vị trí, phong cách sáng tác)
- Tác phẩm (xuất xứ, hoàn cảnh)
- Nội dung, đặc điểm nghệ thuật
- Làm rõ nội dung:
- Hình ảnh thơ
- Từ ngữ đặc biệt
- Làm rõ nghệ thuật:
- Dụng ý của tác giả
- Thể thơ, giọng điệu
- Biện pháp tu từ
- Hiệu quả của biện pháp tu từ
- Mở rộng:
- Những nét tương đồng…
- Tiến bộ hay hạn chế
- Tổng hợp nội dung:
- Thông điệp của tác giả
- Những rung động của cảm xúc
- Tổng hợp nghệ thuật:
- Ngôn ngữ và giọng điệu
- Nét chung về phong cách.
III. Kết bài
- Đánh giá về giá trị tác phẩm trong giai đoạn văn học .
- Cảm xúc của bản thân về bài thơ, đoạn thơ.


2
Nghị luận bàn về một ý kiến văn học
I. Mở bài
- Giới thiệu vấn đề nghị luận
- Giới thiệu khái quát ý kiến
- Trích dẫn nguyên văn ý kiến
II. Thân bài
- Giới thiệu tác giả, tác phẩm
- Giải thích:
- Từ khóa, hình ảnh
- Nội dung khái quát ý kiến
- Vì sao lại có ý kiến như thế?
- Chứng minh:
- Phân tích khía cạnh đúng đắn
- Phân tích khía cạnh chưa đúng đắn
- Bàn luận:
- Ý kiến trên đúng hay sai?
- Như thế nào là chính xác, đầy đủ?
- Ý nghĩa của ý kiến trong văn học và đời sống
- Cảm xúc của bản thân về ý kiến
III. Kết bài
- Đánh giá tổng thể về ý kiến và giá trị ý kiến
- Khẳng định lại quan điểm cá nhân
- Ý nghĩa của ý kiến trong văn học và đời sống
- Cảm xúc của bản thân về ý kiến


3
Nghị luận về một nhân vật trong đoạn trích, tác phẩm văn xuôi
I. Mở bài
- Giới thiệu về tác giả, vị trí văn học của tác giả (phong cách tác giả)
- Giới thiệu về tác phẩm (đánh giá sơ lược tác phẩm)
- Ấn tượng sâu sắc về nhân vật là gì?
II. Thân bài
- Tóm tắt tác phẩm
- Khái quát vào truyện
- Phân tích:
- Lai lịch
- Ngôn ngữ
- Ngoại hình
- Nội tâm
- Cử chỉ, hành động
- Nhận xét của nhân vật khác về nhân vật đang phân tích
- Đánh giá về nhân vật đối với tác phẩm
- Nội dung:
- Hiện thực
- Nhân đạo
- Nghệ thuật:
- Sự mới mẻ
- Điểm nhìn
- Tình huống
- Tâm lý
III. Kết bài
- Đánh giá nhân vật đối với sự thành công của tác phẩm
- Thông điệp mà tác giả hướng tới
- Cảm nhận của bản thân về nhân vật:
- Đặc điểm điển hình của nhân vật
- Đặc điểm phong cách của tác giả


4
Nghị luận về một tư tưởng, đạo lí
I. Mở bài
- Dẫn dắt vào vấn đề cần nghị luận
- Nêu rõ vấn đề cần nghị luận
- Định hướng phải làm gì với vấn đề
II. Thân bài
- Giải thích từ ngữ:
- Từ đó có ý nghĩa gì (nghĩa đen, nghĩa bóng)
- Nội dung, ý nghĩa mà đề bài đề cập
- Tại sao nói như vậy?
- Có những hiểu biểu hiện nào?
- Phân tích, chứng minh:
- Mặt đúng:
- Lý lẽ, lập luận thuyết phục
- Dẫn chứng thuyết phục
- Mặt hạn chế:
- Lý lẽ, lập luận thuyết phục
- Dẫn chứng thuyết phục
- Bác bỏ và bày tỏ ý kiến:
- Phê phán, lên án những mặt xấu của vấn đề
- Biểu dương, ca ngợi những mặt tốt của vấn đề
- Đánh giá và mở rộng:
- Cần hiểu vấn đề sau cho đúng, đầy đủ
- Từ vấn đề trên, phê phán ai, ca ngợi ai, lý do?
- Tính đúng đắn của tư tưởng, đạo lí
III. Kết bài
- Tóm tắt, khái quát lại vấn đề vừa nghị luận
- Rút ra ý nghĩa bài học tư tưởng, đạo lý cho bản thân và mọi người
- Phấn đấu bày tỏ thái độ của bản thân với tư tưởng, đạo lý vừa nghị luận


5
Nghị luận về một tình huống trong đoạn trích, tác phẩm văn xuôi
I. Mở bài
- Giới thiệu về tác giả, vị trí văn học của tác giả
- Giới thiệu về tác phẩm (đánh giá sơ lược), nêu nhân vật
- Nêu nhiệm vụ nghị luận
II. Thân bài
- Giới thiệu hoàn cảnh sáng tác
- Giới thiệu tình huống
- Giữ vai trò hạt nhân của cấu trúc thể loại
- Là hoàn cảnh riêng được tạo bởi một sự kiện đặc biệt
- Tại tình huống đó, cuộc sống hiện lên đậm đặc nhất
- Qua tình huống, ý tưởng của tác giả được bộc lộ rõ nét
- Phân tích tình huống
- TH 1: tác dụng và ý nghĩa đối với tác phẩm
- TH 2: tác dụng và ý nghĩa đối với tác phẩm
- TH 3: tác dụng và ý nghĩa đối với tác phẩm
- Bình luận về giá trị tình huống
III. Kết bài
- Đánh giá ý nghĩa vấn đề đối với sự thành công của tác phẩm
- Thông điệp mà tác giả muốn hướng tới
- Cảm nhận của bản thân về tình huống đó


6
Nghị luận một đoạn trích, tác phẩm văn xuôi
I. Mở bài
- Giới thiệu vấn đề nghị luận
- Dẫn nội dung nghị luận
II. Thân bài
- Giới thiệu vài nét về tác giả (vị trí, phong cách)
- Khái quát chung về tác phẩm (xuất xứ, hoàn cảnh sáng tác)
- Làm rõ nội dung vấn đề nghị luận:
- Từ ngữ đặc biệt
- Dụng ý của tác giả
- Làm rõ nghệ thuật
- Cách dẫn
- Giá trị hiện thực và nhân đạo
- Liên hệ, mở rộng (nếu có)
- Đánh giá chung về giá trị của đoạn trích, tác phẩm
III. Kết bài
- Khái quát lại cái hay, cái độc đáo của đoạn trích, tác phẩm
- Nêu cảm xúc, ấn tượng của bản thân về đoạn trích, tác phẩm


7
Nghị luận dạng bài liên hệ đoạn trích tác phẩm văn xuôi
I. Mở bài
- Giới thiệu vấn đề nghị luận
- Dẫn ra vấn đề nghị luận (trích dẫn)
- Khái quát vị trí tác phẩm trong giai đoạn văn học
II. Thân bài
- Giới thiệu khái quát:
- Tác giả (vị trí, phong cách đặc trưng)
- Tác phẩm (xuất xứ, vị trí, hoàn cảnh sáng tác, lời bình)
- Nội dung, đặc điểm nghệ thuật chính của đoạn trích, tác phẩm
- Phân tích, chứng minh:
- Nội dung:
- Từ ngữ đặc biệt
- Dụng ý của tác giả
- Nghệ thuật:
- Cách dẫn truyện
- Giá trị hiện thực và nhân đạo
- Mở rộng:
- Những nét tương đồng
- Tiến bộ hay hạn chế
- Tổng hợp:
- Nội dung:
- Từ ngữ đặc biệt
- Dụng ý của tác giả
- Nghệ thuật:
- Cách dẫn chuyện
- Giá trị hiện thực và nhân đạo
- Liên hệ:
- Khái quát vài nét về tác giả, tác phẩm
- Phân tích khái quát về nội dung, nghệ thuật
- Đánh giá, nhận xét:
- Những nét tương đồng
- Những nét khác biệt
III. Kết bài
- Khái quát về giá trị và vị trí của tác phẩm
- Cảm xúc, ấn tượng của bản thân về tác phẩm


8
Nghị luận về hai sự việc, hiện tượng trái ngược nhau
I. Mở bài
- Dẫn dắt, giới thiệu vấn đề nghị luận
- Dẫn ra sự việc, hiện tượng được đề cập trong bài
II. Thân bài
- Giải thích từ khóa, sự vật, hiện tượng
- Chỉ ra vấn đề nghị luận
- Mô tả nhận định về sự việc, hiện tượng thứ nhất
- Mô tả nhận định về sự việc, hiện tượng thứ hai
- Bàn luận về tác dụng, tác hại của sự việc thứ nhất
- Bàn luận về tác dụng, tác hại của sự việc thứ hai
- So sánh hai sự việc, hiện tượng
- Nguyên nhân khách quan:
- Đất nước hội nhập, nhiều phong cách
- Đất nước còn nghèo, đời sống khó khăn,
- Pháp luật còn nhiều khiếm khuyết
- Khả năng quản lí còn bất cập
- Nguyên nhân chủ quan:
- Nhận thức con người hạn chế
- Không có ý thức học tập
- Thói quen sống buông thả
- Cống hiến xã hội kém
- Nêu giải pháp, bài học cho bản thân
III. Kết bài
- Đánh giá khái quát về vấn đề nghị luận
- Lời nhắn gửi tới mọi người


9
Nghị luận bàn về hai ý kiến văn học
I. Mở bài
- Giới thiệu vấn đề nghị luận
- Trích dẫn hai ý kiến, nhận định
II. Thân bài
- Giới thiệu tác giả, tác phẩm (đoạn trích)
- Giải thích hai ý kiến, nhận định
- Phân tích để chứng minh:
- Những cái hay, nét độc đáo, đúng đắn của ý kiến, nhận định
- Bác bỏ cái sai của ý kiến, nhận định
- Liên hệ, mở rộng
- Đánh giá chung về ý nghĩa và giá trị của hai ý kiến, nhận định
III. Kết bài
- Khẳng định giá trị của hai ý kiến, nhận định
- Ý nghĩa của ý kiến, nhận định trong văn học
- Cảm xúc của bản thân về ý kiến, nhận định

